Marathon (phát âm tiếng Việt: ma-ra-tông) là một cuộc đua chạy bộ đường trường với chiều dài chính thức là 42,195 km (26,2 dặm). Sự kiện này được đặt theo một câu chuyện ngụ ngôn về một chiến binh Hy Lạp tên là Pheidippides, một người đưa thư đã chạy từ nơi diễn ra trận chiến Marathon tới thành Athena. (Xem thêm: Tại sao cự ly Marathon luôn là 42km?)
Hôm nay, iRace.vn sẽ tổng hợp lại danh sách đầy đủ các kỷ lục gia thế giới và vận động viên chạy Full Marathon 26,2 dặm/ 42,195 km hàng đầu thế giới tính tới thời điểm hiện tại.
Lưu ý rằng ở đây “Kỷ lục chạy Marathon đủ điều kiện.” Đó là lý do tại sao 1:59:40 của Eliud Kipchoge ở Vienna không có trong danh sách từ năm 2019. Thời gian đó không được tính cho mục đích kỷ lục vì các quy tắc cạnh tranh tiêu chuẩn về nhịp độ và chất lỏng không được tuân thủ. Tương tự, thành tích 2:03:03 trong giải Boston Marathon của Geoffrey Mutai không có trong danh sách. Do bố cục điểm – độ cao thực giảm quá lớn, giải chạy sau đó không được tính cho mục đích kỷ lục.
Mỗi người chạy marathon chỉ xuất hiện trong danh sách đầu tiên, dành cho những người có thành tích chạy nhanh nhất trong lịch sử, chỉ 1 lần. Bộ bảng thành tích thứ ba, dành cho những kỷ lục chạy marathon nhanh nhất trong lịch sử, cho phép 1 người chạy xuất hiện nhiều hơn một lần.
Ví dụ: Cựu kỷ lục gia thế giới Paula Radcliffe xuất hiện ba lần trong danh sách phụ nữ có thành tích chạy nhanh nhất.
Tất cả các bảng thành tích hiện có được thống kê đến ngày 20 tháng 12 năm 2020.
10 vận động viên Marathon nhanh nhất trên đường đua đủ điều kiện kỷ lục: Nam
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Eliud Kipchoge (Kenya) |
2:01:39 |
4:38.4 |
Berlin, 2018 |
Kenenisa Bekele (Ethiopia) |
2:01:41 |
4:38.5 |
Berlin, 2019 |
Birhanu Legese (Ethiopia) |
2:02:48 |
4:41.0 |
Berlin, 2019 |
Mosinet Geremew (Ethiopia) |
2:02:55 |
4:41.3 |
London, 2019 |
Dennis Kimetto (Kenya) |
2:02:57 |
4:41.4 |
Berlin, 2014 |
Evans Chebet (Kenya) |
2:03:00 |
4:41.5 |
Valencia, 2020 |
Lawrence Cherono (Kenya) |
2:03:04 |
4:41.6 |
Valencia, 2020 |
Wilson Kipsang (Kenya) |
2:03:13 |
4:42.0 |
Berlin, 2013 |
Emmanual Mutai (Kenya) |
2:03:13 |
4:42.0 |
Berlin, 2014 |
Mule Wasihun (Ethiopia) |
2:03:16 |
4:42.1 |
London, 2019 |
Đầu tiên đó chính là Eliud Kipchoge, người đang nắm giữ kỷ lục thế giới được lập tại Berlin Marathon năm 2018 với thành tích 2:01:39. Ông cũng là người đã chinh phục được thành tích chạy Full Marathon dưới 2:00:00 trong dự án INEOS 1:59 Challenge (với thành tích 1:59:40 không được công nhận bởi IAAF).
Theo sau đó chính là Kenenisa Bekele, điều gây tiếc nuối nhiều nhất cho Bekele đó chính là anh đã tiệm cận với Kỷ lục Thế giới (World Record) của Eliud Kipchoge, thành tích 2:01:41 mang lại nhiều sự tiếc nuối cho những ai là fans của Bekele. Hai người đàn ông chạy bộ nhanh nhất thế giới đáng lẽ ra đã có dịp đối đầu nhau vào sự kiện London Marathon 2020 vào tháng 4. Tuy nhiên sau đó Eliud Kipchoge chỉ về thứ tám tại London Marathon ngày 4/10, đứt mạch toàn thắng qua 10 giải chạy suốt bảy năm qua. Trong khi đó siêu sao Kenenisa Bekele bỏ cuộc hai ngày trước cuộc thi diễn ra.
Tìm hiểu Giáo án chạy bộ 42K, giúp bạn chinh phục một giải Full Marathon trong 10 tuần
10 vận động viên Marathon nhanh nhất trên đường đua đủ điều kiện kỷ lục: Nữ
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Brigid Kosgei (Kenya) |
2:14:04 |
5:06.8 |
Chicago, 2019 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:15:25 |
5:09.9 |
London, 2003 |
Mary Keitany (Kenya) |
2:17:01 |
5:13.6 |
London, 2017 |
Ruth Chepngetich (Kenya) |
2:17:08 |
5:13.8 |
Dubai, 2019 |
Peres Jepchirchir (Kenya) |
2:17:16 |
5:14.1 |
Valencia, 2020 |
Worknesh Degefa (Ethiopia) |
2:17:41 |
5:15.1 |
Dubai, 2019 |
Lonah Salpeter (Israel) |
2:17:45 |
5:15.2 |
Tokyo, 2020 |
Tirunesh Dibaba (Ethiopia) |
2:17:56 |
5:15.7 |
London, 2017 |
Gladys Cherono (Kenya) |
2:18:11 |
5:16.2 |
Berlin, 2018 |
Roza Dereje (Ethiopia) |
2:18:30 |
5:17.1 |
Valencia, 2019 |
Brigid Kosgei (Kenya) đại diện nữ giới lên tiếng với một kỷ lục thế giới mới của nữ ở giải Chicago Marathon, một trong sáu giải marathon lớn nhất thế giới. Chicago Marathon 2019 là giải chạy marathon lần thứ 42 được tổ chức tại Chicago (Mỹ).
Brigid Kosgei cũng chính là nhà đương kim vô địch của giải. Nữ vận động viên người Kenya hoàn thành quãng đường với thời gian 2:14:04. Thành tích của Brigid Kosgei nhanh hơn kỷ lục cũ đã tồn tại 16 năm do Paula Radcliffe nắm giữ (2:15:25) 1 phút 21 giây.
10 thành tích Marathon nhanh nhất trên đường đua đủ điều kiện kỷ lục: Nam
Dành cho những màn trình diễn nhanh nhất trong lịch sử, cho phép một người chạy nhiều hơn một lần được ghi tên trên bảng tổng kết.
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Eliud Kipchoge (Kenya) |
2:01:39 |
4:38.4 |
Berlin, 2018 |
Kenenisa Bekele (Ethiopia) |
2:01:41 |
4:38.5 |
Berlin, 2019 |
Eliud Kipchoge (Kenya) |
2:02:37 |
4:40.6 |
London, 2019 |
Birhanu Legese (Ethiopia) |
2:02:48 |
4:41.0 |
Berlin, 2019 |
Mosinet Geremew (Ethiopia) |
2:02:55 |
4:41.3 |
London, 2019 |
Dennis Kimetto (Kenya) |
2:02:57 |
4:41.4 |
Berlin, 2014 |
Evans Chebet (Kenya) |
2:03:00 |
4:41.5 |
Valencia, 2020 |
Kenenisa Bekele (Ethiopia) |
2:03:03 |
4:41.6 |
Berlin, 2016 |
Lawrence Cherono (Kenya) |
2:03:04 |
4:41.6 |
Valencia, 2020 |
Eliud Kipchoge (Kenya) |
2:03:05 |
4:41.7 |
London, 2016 |
10 thành tích Marathon nhanh nhất trên đường đua đủ điều kiện kỷ lục: Nữ
Dành cho những màn trình diễn nhanh nhất trong lịch sử, cho phép một người chạy nhiều hơn một lần được ghi tên trên bảng tổng kết.
Bạn có tò mò về Chế độ ăn uống của những VĐV chạy bộ nhanh nhất thế giới người Kenya
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Brigid Kosgei (Kenya) |
2:14:04 |
5:06.8 |
Chicago, 2019 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:15:25 |
5:09.9 |
London, 2003 |
Mary Keitany (Kenya) |
2:17:01 |
5:13.6 |
London, 2017 |
Ruth Chepngetich (Kenya) |
2:17:08 |
5:13.8 |
Dubai, 2019 |
Peres Jepchirchir (Kenya) |
2:17:16 |
5:14.1 |
Valencia, 2020 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:17:18 |
5:14.2 |
Chicago, 2002 |
Worknesh Degefa (Ethiopia) |
2:17:41 |
5:15.1 |
Dubai, 2019 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:17:42 |
5:15.1 |
London, 2005 |
Lonah Salpeter (Israel) |
2:17:45 |
5:15.2 |
Tokyo, 2020 |
Tirunesh Dibaba (Ethiopia) |
2:17:56 |
5:15.7 |
London, 2017 |
Những vận động viên đã lập kỷ lục Marathon thế giới kể từ năm 1988: NAM
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Belayneh Densamo (Ethiopia) |
2:06:50 |
4:50.3 |
Rotterdam, 1988 |
Ronaldo da Costa (Brazil) |
2:06:06 |
4:48.6 |
Berlin, 1998 |
Khalid Khannouchi (Morocco) |
2:05:42 |
4:47.7 |
Chicago, 1999 |
Khalid Khannouchi (United States) |
2:05:38 |
4:47.5 |
London, 2002 |
Paul Tergat (Kenya) |
2:04:55 |
4:45.9 |
Berlin, 2003 |
Haile Gebrselassie (Ethiopia) |
2:04:26 |
4:44.8 |
Berlin, 2007 |
Haile Gebrselassie (Ethiopia) |
2:03:59 |
4:43.7 |
Berlin, 2008 |
Patrick Makau (Kenya) |
2:03:38 |
4:43.0 |
Berlin, 2011 |
Wilson Kipsang (Kenya) |
2:03:23 |
4:42.4 |
Berlin, 2013 |
Dennis Kimetto (Kenya) |
2:02:57 |
4:41.4 |
Berlin, 2014 |
Eliud Kipchoge (Kenya) |
2:01:39 |
4:38.4 |
Berlin, 2018 |
Những vận động viên đã lập kỷ lục Marathon thế giới kể từ năm 1988: NỮ
Runner |
Finish Time |
Pace/Mile |
Marathon |
Tegla Loroupe (Kenya) |
2:20:47 |
5:22.2 |
Rotterdam, 1998 |
Tegla Loroupe (Kenya) |
2:20:43 |
5:22.0 |
Berlin, 1999 |
Naoko Takahashi (Japan) |
2:19:46 |
5:19.8 |
Berlin, 2001 |
Catherine Ndereba (Kenya) |
2:18:47 |
5:17.6 |
Chicago, 2001 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:17:18 |
5:14.2 |
Chicago, 2002 |
Paula Radcliffe (Great Britain) |
2:15:25 |
5:09.9 |
London, 2003 |
Brigid Kosgei (Kenya) |
2:14:04 |
5:06.8 |
Chicago, 2019 |
Gel Bổ Sung Năng Lượng Cao Cấp Maurten GEL 100 CAF 100mg - 40g
129,000vnđGU Roctane Gel
60,000vnđTailwind Endurance Fuel
85.000vnđHammer Nutrition Hammer Gel
40,000₫Nguồn: Runnersworld.com