Bạn biết không, Hoka Clifton 10 mất gần hai năm rưỡi để ra mắt sản phẩm. Vậy suốt một thời gian dài đó Hoka đã có màn lột xác ngoạn mục như thế nào, hãy cùng iRace.vn đi vào phân tích sâu hơn trong bài đánh giá giày này nha.
Vẫn giữ vẻ ngoài quen thuộc nhưng Hoka Clifton 10 có màn nâng cấp rõ rệt từ tận bên trong. Độ dày đệm được đẩy lên mức tối đa, mũi giày mở rộng và tăng cường độ dốc để ưu ái những người chạy tiếp đất bằng gót. Song cũng phải thừa nhận mặt hạn chế là trọng lượng giày tăng lên, chất liệu foam đã lỗi thời và độ phản hồi kém hơn so với trước. Vậy có nên mua Hoka Clifton 10 hay không và nó sẽ phù hợp dành cho ai, mình cùng tìm hiểu kỹ hơn dựa trên đánh giá từng yếu tố nhé!
Ưu và nhược điểm của giày Hoka Clifton 10
😃 Ưu điểm
- Bảo vệ khớp tuyệt vời nhờ độ đệm dày.
- Toebox rộng hơn giúp ngón chân xòe thoải mái hơn.
- Phần upper êm ái.
- Giày chạy ổn định dù có độ đệm cao.
- Phù hợp với người tiếp đất bằng gót.
- Lý tưởng cho các buổi chạy dài.
- Giày đa năng dùng cho cả đi bộ và chạy bộ hằng ngày.
- Thiết kế gót giày thân thiện với gân Achilles.
- Độ bám giày cũng được cải thiện hơn so với phiên bản cũ.
🙁 Nhược điểm
- Cần một loại foam tốt hơn, thậm chí thay đổi foam càng nhanh chóng càng tốt.
- Trọng lượng tăng đáng kể so với phiên bản 9 trước đó.
- Cảm giác giày giống dòng Bondi hơn là Clifton.
- Lưỡi gà không được may liền vào giày.

Kính Mát Thể Thao Nam Nữ Rail XC - Tròng Tự Đổi Màu
3,150,000vnđ
Kính Mát Thể Thao Nam Nữ Tifosi Rail Race - Kèm 2 Tròng
2,600,000vnđ
Kính Mát Thể Thao Nam Nữ Tifosi Intense Đơn Tròng
999,000vnđ
Kính Mát Thể Thao Nam Nữ Tifosi Crit Tự Đổi Màu
1,800,000vnđSo sánh giày Hoka Clifton 10 với những đôi giày chạy bộ khác
Hoka Clifton 10 | ASICS Gel Cumulus 27 | Nike Vomero 18 | ASICS Glideride Max | |
Điểm đánh giá từ người dùng | 89 – Rất tốt | 89 – Rất tốt | 91 – Tuyệt vời | 92 – Tuyệt vời |
Giá | Khoảng 3.956.000 | Khoảng 3.693.000 | Khoảng 3.956.000 | Khoảng 4.484.000 |
Pace (Tốc độ phù hợp) | Giày chạy hằng ngày | Giày chạy hằng ngày | Giày chạy hằng ngày | Giày chạy hằng ngày |
Hỗ trợ vòm chân | Trung tính | Trung tính | Trung tính | Trung tính |
Trọng lượng đo tại phòng thí nghiệm | 275 g | 261 g | 298 g | 281 g |
Trọng lượng do hãng công bố | 277 g | 265 g | 325 g | 289 g |
Drop (Độ chênh giữa gót – mũi giày) | – Phòng thí nghiệm: 12.4 mm
– Hãng công bố: 8.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 11.6 mm
– Hãng công bố: 8.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 13.9 mm
– Hãng công bố: 10.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 12.7 mm
– Hãng công bố: 6.0 mm |
Kiểu tiếp đất | Gót chân | Gót chân | Gót chân | Gót chân |
Kích cỡ | Đúng size chuẩn | Đúng size chuẩn | Đúng size chuẩn | Nhỏ hơn |
Độ mềm đế giữa | Vừa phải, ổn định | Mềm | Mềm | Mềm |
Chênh lệch độ mềm đế giữa khi trời lạnh | Nhỏ | Bình thường | Nhỏ | Nhỏ |
Độ bền mũi giày | Tốt | Tốt | Bình thường | Bình thường |
Độ bền gót giày | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt |
Độ bền đế ngoài | Bình thường | Kém | Bình thường | Tốt |
Độ thoáng khí | Vừa phải | Nóng | Vừa phải | Vừa phải |
Chiều rộng (Độ ôm chân) | Trung bình | Trung bình | Trung bình | Trung bình |
Độ rộng mũi giày | Trung bình | Trung bình | Hẹp | Trung bình |
Độ cứng | Linh hoạt | Linh hoạt | Linh hoạt | Linh hoạt |
Chênh lệch độ cứng khi trời lạnh | – | – | – | Nhỏ |
Độ cứng xoắn | Cứng | Cứng | Cứng | Cứng |
Độ cứng gót | Bình thường | Cứng | Bình thường | Cứng |
Độ cong Rocker | ✅ | ❌ | ✅ | ✅ |
Chiều cao gót | – Phòng thí nghiệm: 44.4 mm
– Hãng công bố: 42.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 40.9 mm
– Hãng công bố: 38.5 mm |
– Phòng thí nghiệm: 42.5 mm
– Hãng công bố: 45.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 44.1 mm
– Hãng công bố: 44.0 mm |
Chiều cao mũi giày | – Phòng thí nghiệm: 32.0 mm
– Hãng công bố: 34.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 29.3 mm
– Hãng công bố: 30.5 mm |
– Phòng thí nghiệm: 28.6 mm
– Hãng công bố: 35.0 mm |
– Phòng thí nghiệm: 31.4 mm
– Hãng công bố: 38.0 mm |
Các size | Size hẹp, size thường, size rộng, size ngoại cỡ | Size thường, size rộng, size ngoại cỡ | Size thường, size rộng, size ngoại cỡ | Size thường, size rộng |
Hỗ trợ lót chỉnh hình | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Mùa sử dụng | Quanh năm | Quanh năm | Quanh năm | Quanh năm |
Lót giày tháo rời | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Ai nên mua giày Hoka Clifton 10
Hoka Clifton 10 là một đôi giày hoàn hảo cho:
- Những runner cảm thấy phiên bản Clifton 9 thiếu đệm và muốn một trải nghiệm dày dặn hơn.
- Những người tiếp đất bằng gót cần một đôi giày tập luyện hằng ngày ổn định, bền bỉ với thiết kế ưu tiên sự thoải mái.
- Các marathoner đang tìm kiếm một người bạn đồng hành cho những quãng đường dài, chậm, lại còn có thể dùng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày.
- Những ai đã bỏ qua các phiên bản Clifton trước đây vì Toebox hẹp thì phiên bản này cuối cùng đã khắc phục được nhược điểm đó.
Ai không nên mua giày Hoka Clifton 10
Điểm gây thất vọng lớn nhất cho Hoka Clifton 10 là phần đế giữa. Phải mất hơn hai năm để từ phiên bản 9 lên 10 nhưng hãng vẫn sử dụng loại foam CMEVA cơ bản trong khi các đối thủ đã chuyển sang những hợp chất hiệu suất cao hơn như trong ASICS Novablast 5 hay Adidas Adizero EVO SL.
Nếu bạn cảm thấy Hoka Clifton 10 có phần đệm quá dày và muốn một lựa chọn cân bằng hơn thì Nike Pegasus 41 sẽ là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Ngoài ra, lớp foam bổ sung khiến trọng lượng giày tăng lên đáng kể, không phù hợp với runner ưu tiên cảm giác nhẹ nhàng.
Cushioning (Đệm giày)
Shock absorption (Khả năng hấp thụ sốc)
Hoka Clifton 10 mang đến khả năng hấp thụ sốc tối đa với 147 SA, đánh dấu bước thay đổi rõ rệt so với phiên bản tiền nhiệm nhờ lớp đệm dày khổng lồ.

Gel Honey Buddy E.Recovery - Năng Lượng Phục Hồi - 10g
20,000vnđ
GU Roctane Gel
60,000vnđ
Tailwind Endurance Fuel
85,000vnđ
Hammer Nutrition Hammer Gel
40,000₫Xem thêm: Giải thích khả năng hấp thụ sốc trong giày chạy bộ
Energy return (Khả năng chuyển hoàn năng lượng)
Đáng tiếc là Hoka Clifton 10 không được nâng cấp về khả năng chuyển hoàn năng lượng, thậm chí còn thấp hơn so với mức trung bình với chỉ 52.3%. Hoka đã bỏ qua việc chuyển sang foam siêu tới hạn và vẫn giữ lại loại EVA nén cũ, có cảm giác chuyển hoàn năng lượng kém.
Heel stack (Chiều cao gót)
Hoka Clifton 10 có một bước nhảy thật sự đáng kinh ngạc trong độ dày đệm gót từ Clifton 9 sang 10. Nó vọt từ 32.7 mm lên mức 44.4 mm – cú nhảy siêu đệm mà mình chưa từng nghĩ tới. Kết quả là từ một đôi giày tập luyện hằng ngày với mức đệm trung bình, Hoka Clifton 10 đã thành một con quái vật với độ đệm khổng lồ, thậm chí còn cao hơn cả Hoka Bondi 9 – vốn từng được xếp hạng độ đệm cao nhất.
Forefoot stack (Chiều cao mũi giày)
Phần mũi giày cũng khá cao nằm ở mức 32.0 mm. Dù bạn tiếp đất theo cách nào, gót chân hay mũi bàn chân thì bạn vẫn nhận được khả năng hấp thụ sốc tốt nhất. Thiết kế siêu dày giúp Hoka Clifton 10 mang lại khả năng bảo vệ khớp vượt trội nhưng vô tình loại bỏ hoàn toàn cảm giác phản hồi, mất kết nối với mặt đất.
Drop (Độ chênh lệch giữa gót giày và mũi giày)
Drop mà hãng công bố là 8 mm nhưng kết quả thực tế tại phòng thí nghiệm ghi nhận được lại là 12.4 mm, dốc hơn nhiều so với thông số từ hãng. Sự khác biệt này có thể do cách xác định điểm đo xa hơn hay gần hơn ở phần giữa bàn chân.
Trước đây, Clifton vốn dĩ là một đôi giày có độ drop trung bình nhưng bây giờ, nó nghiêng hẳn về nhóm runner tiếp đất bằng gót chân.
Midsole softness (Độ mềm đế giữa)
Hoka Clifton 10 vẫn sử dụng loại EVA nén cũ với độ mềm đo được là 17.1 HA. Nó mang lại cảm giác êm ái, bảo vệ nhưng rõ ràng so với nhiều mẫu giày khác trên thị trường, họ đang không ngừng cải tiến foam sang PRBA, hay EVA siêu tới hạn,…thì Hoka Clifton 10 có phần bị tụt hậu so với xu hướng.
Mặc dù đây là hướng đi ít rủi ro, tiết kiệm chi phí, vẫn đáp ứng tốt trong các buổi chạy hằng ngày nhưng có lẽ, Hoka cần cân nhắc để nâng cấp thiết kế trước khi bị đối thủ bỏ xa.
Rocker
Hoka Clifton 10 có phần rocker rõ rệt hơn so với trước nhờ lớp đế giữa dày hơn, được thiết kế với độ cong sắc nét để bù lại sự cứng cáp từ lớp đệm siêu cao. Rocker rõ nét nhưng kích hoạt muộn sẽ giúp điều chỉnh quá trình chuyển động trở nên mượt mà và giúp duy trì cảm giác lướt về phía trước ổn định. Ngoài ra, phần gót giày được bo tròn, kết hợp với độ dốc và thiết kế hình học mới đã hỗ trợ tối đa cho những runner chạy tiếp đất bằng gót.
Kích cỡ và độ vừa vặn
Hoka Clifton 10 được đánh giá là chuẩn size.

Kem massage giảm đau nhức cơ Starbalm Massage Lotion 200ml
Độ rộng của giày
Tiến hành tạo một bản gel phần bên trong của Hoka Clifton 10 để thực hiện đo đạc cho chính xác. Kết quả đo tại điểm rộng nhất của giày xác định được là 97.2 mm.
Độ rộng Toebox
Toebox giày ở phiên bản trước nằm ở mức chật là 68.9 mm, trong phiên bản này, Hoka Clifton 10 nâng cấp lên 73.1 mm, tuy chỉ ở mức trung bình nhưng nhìn chung, nó đã có nhiều không gian ngón chân và tạo sự thoải mái tốt hơn cho runner.
Chiều cao Toebox
Ngược lại, Hoka Clifton 10 lại bị cắt giảm khoảng trống theo chiều dọc ở khu vực Toebox. Thật may mắn, với chiều cao 27.3 mm, con số này vẫn đạt mức trung bình và đủ thoải mái cho phần lớn người chạy.
Traction/Grip (Độ bám)
Kiểm tra độ bám đường
Hoka Clifton 10 đã có sự cải thiện vượt trội về độ bám đường. Trong phiên bản Clifton 9, nó chỉ đạt 0.33 trong điều kiện ẩm ướt nhưng điểm số đã được tăng lên rõ rệt tới 0.49, xếp Hoka Clifton 10 vào nhóm vững vàng có độ bám tốt.
Giờ đây, nó không chỉ bám chắc trên mặt đường khô mà còn cả bê tông ướt và đường đất. Đây chắc chắn là một lựa chọn đáng tin cậy khi bạn chạy trong điều kiện thời tiết thay đổi thất thường.
Thiết kế đế ngoài
Thiết kế đế ngoài mang đậm dấu ấn Hoka với các miếng cao su được đặt ở các khu vực dễ bị mài mòn nhất. Đồng thời, hãng cũng bổ sung gia cố ở phần giữa bàn chân và gót chân, vẫn tồn tại những khoảng foam lộ ra nhằm cắt giảm trọng lượng cho giày.

Băng nén bảo vệ cổ tay Profits
399,000vnđ
Băng Nén Bảo Vệ Đầu Gối Profits
549,000vnđ
Băng nén thể thao bảo vệ cổ chân Profits
399,000vnđ
Băng quấn bảo vệ cổ chân Profits có thể điều chỉnh
299,000₫Số lượng rãnh cũng được bố trí linh hoạt giúp đôi giày duy trì được cảm giác di chuyển mượt mà, dễ chịu ngay cả khi lớp đế siêu cao. Điều này đặc biệt hữu ích nếu bạn đi bộ hoặc chạy phục hồi.
Độ linh hoạt/Độ cứng
Mặc dù sở hữu chiều cao đế cao nhưng Clifton vẫn mang lại độ linh hoạt dọc cân bằng ở mức 14.7N khiến nó trở thành lựa chọn thoải mái khi kết hợp với quần jeans hoặc các trang phục thể thao. Nó hoạt động tốt như một đôi giày đa năng, sử dụng được trong cả các chuyến đi du lịch, dùng để đi bộ tham quan hay kể cả các buổi chạy ngẫu hứng.
Trọng lượng
Hoka Clifton 10 có trọng lượng nặng 275 g (9.7 oz), nó tăng 10% so với phiên bản 9. Nghe thì có vẻ nhỏ nhưng sự thay đổi này lại cảm nhận rất rõ, biến nó từ một đôi giày chạy hằng ngày nhẹ cân thành một lựa chọn trung bình về trọng lượng. Và rõ ràng, không ai hứng thú trọng lượng nặng cho một đôi giày đi hằng ngày, sử dụng thường xuyên cả.
Độ thoáng khí
Độ thoáng khí của Hoka Clifton 10 đạt 3/5 trong bài thử nghiệm khói. Điểm số có vẻ là không tệ, thực tế có thể chấp nhận được nếu bạn không sống ở nơi có khí hậu nóng gắt. Nhưng mình vẫn hy vọng nó được cải tiến hơn vì phiên bản này không lý tưởng cho những người định sử dụng vào mùa hè. Bí quyết là bạn có thể chọn loại tất mỏng hoặc tất sáng màu để cải thiện khí lưu thông, giảm ôm nóng chân nha.
Trong thử nghiệm ánh sáng, hầu như không có một tia sáng nào xuyên qua, chứng tỏ phần upper khá dày dặn, ưu tiên sự ổn định hơn là sự thông thoáng.
Đặt lớp lưới jacquard dưới kính hiển vi, mình phát hiện một thiết kế được chế tạo tinh gọn, tập trung vào sự thoải mái và chắc chắn, hoàn toàn phù hợp cho việc sử dụng hằng ngày. Giá như có thêm chút thoáng khí thì tốt biết mấy.
Độ ổn định
Kiểm tra độ ổn định bên hông
Đôi giày có đủ độ ổn định để làm hài lòng hầu hết runner. Nhờ thành hông đế giữa cao và khu vực giữa bàn chân rộng nên mình tin ngay cả những runner có bàn chân lệch, không vững cũng có thể hưởng lợi từ Hoka Clifton 10.
Độ cứng vặn xoắn
Hoka Clifton 10 có lớp đế cao hơn, mang đến độ cứng xoắn rõ rệt đạt tới 5/5 ngang bằng với các đôi giày thi đấu có tấm carbon plate. Tuy nhiên, kết cấu giày cứng lại khiến nó ít hấp dẫn hơn với những ai sử dụng giày trong các buổi chạy nhẹ hoặc đi bộ thường ngày.
Độ cứng gót giày
Độ cứng gót giày đạt 3/5, vẫn ở mức trung bình. Phần gót của Hoka Clifton 10 được đệm dày dặn để tạo sự thoải mái và cảm giác khi đeo rất gần gũi tương tự những đôi giày chạy hằng ngày khác.
Độ rộng đế giữa – phần mũi giày
Ở phần mũi giày, Hoka Clifton 10 vẫn giữ độ rộng vừa phải mà không mở rộng sang ngang. Kết quả đo đạc ghi nhận được là 116.9 mm, đủ để tạo sự ổn định cho runner.
Độ rộng đế giữa – phần gót giày
Trong phần gót giày, Hoka Clifton 10 rộng hơn trung bình một chút ở mức 97.8 mm nhưng vẫn dưới mốc 100 mm. Sự kết hợp hài hòa giữa chiều rộng gót và phần mũi giày đã tạo nên tổng thể cân đối, đảm bảo sự ổn định mà không mất đi tính linh hoạt vốn có.
Độ bền
Độ bền Toebox
Như mình đã đề cập trước đó, phần upper chắc chắn nên đã hạn chế khả năng thoáng khí nhưng đây lại là một điểm cộng giá trị cho độ bền. Khi thử nghiệm với máy Dremel, phần Toebox có khả năng chống chịu rất tốt, đạt điểm chắc chắn 4/5.
Độ bền lớp đệm gót
Độ bền đệm gót của Hoka Clifton 10 phải nói là thật sự xuất sắc, đạt điểm số tuyệt đối là 5/5. Mình không có chút lo lắng nào dành cho khu vực này cả.
Độ bền phần đế ngoài
Khi thử nghiệm với máy mài Dremel, kết quả ghi nhận lại được là lớp cao su bị mài mòn 1.0 mm, không quá nhiều nhưng cũng chẳng ít, đủ để vững chắc cho một đôi giày chạy hằng ngày.
Độ dày phần đế ngoài
Hoka Clifton 10 có lớp cao su dày 3.6 mm, giúp hạn chế tối đa nguy cơ mòn sớm. Một lần nữa, Hoka vẫn giữ nguyên hướng đi cực kỳ an toàn, ngay cả khi điều này khiến đôi giày trông có chút cồng kềnh hơn.

Các chi tiết khác của giày
Độ dày lót giày
Hoka Clifton 10 sử dụng lót giày loại EVA cơ bản với độ dày trung bình là 4.8 mm. Đây là một lớp lót tiêu chuẩn, đơn giản và không có gì để bàn luận cả.
Phần lót giày có thể tháo rời
Clifton 10 có lót giày tháo rời, và với độ rộng trung bình cùng độ dày vừa phải, bạn có thể dễ đang thay thế sang lớp lót bên thứ ba mà không gặp bất cứ vấn đề gì.
Độ mềm đế giữa khi trời lạnh
Khi đặt Hoka Clifton 10 trong tủ đông 20 phút để kiểm tra độ cứng foam trong thời tiết lạnh, kết quả ghi nhận foam cứng hơn 19%. Với một đôi giày sử dụng EVA, thì con số này đã tốt hơn nhiều so với những gì mình từng thấy về chất liệu này.
Chi tiết phản quang
Hoka đã bổ sung các điểm phản quang trên toàn bộ đôi giày, nâng cao độ an toàn cho runner khi chạy trong điều kiện ánh sáng kém.
Tongue padding (Đệm lưỡi gà)
Chỉ cần nhìn đệm lưỡi gà thôi đã cảm giác rằng Hoka Clifton 10 ưu tiên sự thoải mái thay vì trọng lượng rồi. Lưỡi gà dày 7.6 mm giúp giảm áp lực lên mu bàn chân, đặc biệt trong các buổi chạy dài. Hơn thế nữa, thiết kế lưỡi gà có hai vòng dây luồn thay vì một, nó càng giúp cố định lưỡi và hạn chế dịch chuyển lệch khi chạy.
Tongue: gusset type (Loại lưỡi gà)
Có lẽ do thiết kế 2 vòng luồn dây ở đệm lưỡi gà nên Hoka Clifton 10 đã không được gắn cố định thân giày. Tuy khả năng xô lệch đệm lưỡi gà thấp nhưng mình vẫn cho rằng đây là một bước lùi trong thiết kế.
Heel tab (Tab kéo gót)
Phần cổ gót kéo dài vẫn là đặc trưng của Hoka, nó giúp giảm áp lực lên gân Achilles và khiến việc xỏ giày trở nên dễ dàng hơn.
Bảng thống kê kết quả kiểm tra Hoka Clifton 10 tại phòng thí nghiệm so với trung bình nhiều mẫu giày chạy khác
Saucony Endorphin Pro 4 | Trung bình | |
Cushioning (Đệm giày) | ||
Khả năng hấp thụ lực ở gót | 147 SA | 128 SA |
Khả năng hoàn trả năng lượng ở gót | 52.3% | 58.3% |
Chiều cao gót giày | 44.4 mm | 34.4 mm |
Chiều cao mũi giày | 32.0 mm | 25.8 mm |
Drop (Độ chênh gót – mũi) | 12.4 mm | 8.6 mm |
Độ mềm đế giữa | 17.1 HA | 20.7 HA |
Kích cỡ và độ vừa vặn | ||
Kích cỡ | Đúng size | Đúng size |
Chiều rộng/Độ ôm (Phương pháp mới) | 97.2 mm | 95.3 mm |
Độ rộng Toebox (Phương pháp mới) | 73.1 mm | 73.5 mm |
Chiều cao Toebox | 27.3 mm | 27.3 mm |
Traction/Grip (Độ bám) | ||
Độ bám phần mũi | 0.49 | 0.46 |
Độ linh hoạt, độ cứng | ||
Độ linh hoạt/độ cứng (Phương pháp mới) | 14.7 N | 15.0 N |
Trọng lượng | ||
Trọng lượng | 275 g | 265 g |
Độ thoáng khí | ||
Độ thoáng khí | 3 | 3.8 |
Độ ổn định | ||
Độ cứng xoắn | 5 | 3.4 |
Độ cứng gót | 3 | 2.9 |
Chiều rộng đế giữa – mũi | 116.9 mm | 114.3 mm |
Chiều rộng đế giữa – gót | 84.5 mm | 90.8 mm |
Độ bền | ||
Độ bền Toebox | 4 | 2.6 |
Độ bền đệm gót | 5 | 3.3 |
Độ cứng cao su đế ngoài | 79.3 HC | 79.2 HC |
Độ mòn đế ngoài | 1.0 mm | 1.0 mm |
Độ dày đế ngoài | 3.6 mm | 3.3 mm |
Khác | ||
Độ dày lót giày | 4.8 mm | 4.4 mm |
Độ mềm đế giữa khi trời lạnh | 20.4 HA | 25.6 HA |
% thay đổi độ mềm khi trời lạnh | 19% | 25% |
Lót giày tháo rời | Có | |
Phản quang | Không | |
Đệm lưỡi gà | 7.6 mm | 5.8 mm |
Loại lưỡi gà | Không | |
Tab kéo gót | Mở rộng cổ gót |
Tóm lại
Tổng kết lại thì Hoka Clifton 10 có độ đệm dày mang lại khả năng bảo vệ khớp tuyệt vời và trải nghiệm êm ái, ổn định. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của nó nằm ở phần foam EVA cũ, thoáng khí kém và trọng lượng nặng. Nhìn chung, Clifton 10 phù hợp cho những ai đi tìm sự thoải mái, ổn định hằng ngày chứ chưa thực sự tạo nên một bước ngoặt quá đột phá về công nghệ giày.
⚠️Lưu ý: Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau nhằm mang đến góc nhìn khách quan và đầy đủ nhất về sản phẩm.
Nguồn: Hoka Clifton 10 review
Xem thêm: