Mục lục bài viết
ToggleCũng như quần áo, xe đạp thể thao được thiết kế phù hợp với từng vóc người. Nếu lựa chọn xe không phù hợp với vóc người, không những gây khó chịu cho người dùng mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất cao trong quá trình vận hành xe.
Mỗi khi chúng ta nghĩ đến việc đi xe đạp, điều đầu tiên chúng ta quan tâm tới là chiếc xe có phù hợp với chúng ta hay không? Mục đích sử dụng cho tập thể thao rèn luyện sức khỏe, hay dạo mát trên những con đường cấm xe cơ giới .v.v.
Tuy nhiên, chọn một chiếc khung sườn xe cho đúng thì không phải ai cũng nắm rõ. Khi bạn chọn mua một chiếc xe đạp thể thao mới hay một khung sườn mới thì quan trọng bạn phải chọn được một khung sườn phù hợp với kích thước cơ thể bạn.
Thật vậy, có thể nói sườn xe là bộ phận quan trọng nhất của cả chiếc xe đạp, một cái sườn xe đắt tiền đến cỡ nào chăng nữa cũng sẽ ko bao giờ tuyệt vời được nếu như nó không phù hợp với bạn.
Vì thế khi mua xe hay mua sườn phải chắc chắn rằng bạn mua được một khung sườn phù hợp với mình tối đa để có trải nghiệm đạp xe thoải mái và hiệu quả nhất.
Mời các bạn xem bảng thông tin về cách chọn sườn xe sao cho phù hợp với nhu cầu của mình ở bên dưới: (Nhấn chọn loại xe mà bạn quan tâm để đi tới bảng size chart nhanh nhất)
City Bike là dòng xe đạp dùng để đi lại hằng ngày trong thành phố, Cruiser là dòng xe đi những chuyến đường xa hơn.
Mountain Bike là dòng xe chủ yếu di chuyển ở địa hình đồi núi, nhấp nhô, bảng size cũng áp dụng cho sườn xe mọi địa hình
Road bike là dòng xe dùng để đi xa và đua, trong khi dòng Touring dùng để đi đường dài trong vài ngày và có chở đồ.
BMX bike là dòng xe chuyên dụng không dùng để đi lại trên đường phố mà chủ yếu dùng để đua và biểu diển
Chọn 1 khung sườn xe phù hợp với độ tuổi và chiều cao của con bạn cũng giúp trẻ đi xe an toàn hơn.
- Cách tốt nhất để đo inseam là bạn nên cởi giày ra đi chân trần và đứng dựa vào tường. Đặt chân của bạn cách xa nhau.
- Đặt 1 cuốn sách vào giữa hai chân của bạn khi đứng ở vị thế bình thường để nó ép lên phía trên háng giống như bạn đang ngồi trên yên xe đạp.
- Đánh dấu bằng bút chì vị trí trên tường điểm phía trên của cuốn sách.
- Đo khoảng cách từ điểm đánh dấu trên tường tới nền nhà. Khoảng cách này được gọi là inseam của bạn.
Chiều dài chân / Inseam (cm) | Gióng đứng / Seat Tube (cm) | Kích cỡ giò dĩa / Crank Size (mm) | Cỡ sườn / Size |
---|---|---|---|
64 | 43 | 165 | XXS |
65 | 44 | 165 | XXS |
66 | 45 | 165 | XXS |
67 | 46 | 165 | XXS |
69 | 47 | 165 | XS |
70 | 47 | 165 | XS |
71 | 48 | 165 | XS |
72 | 49 | 165-170 | XS |
74 | 50 | 165-170 | S |
75 | 51 | 165-170 | S |
76 | 52 | 170 | S |
77 | 53 | 170 | S |
79 | 54 | 170 | S |
80 | 54 | 170-172.5 | M |
81 | 55 | 170-172.5 | M |
83 | 56 | 170-172.5 | M/L |
84 | 57 | 172.5 | M/L |
85 | 58 | 172.5 | L |
86 | 59 | 172.5-175 | L |
88 | 60 | 172.5-175 | XL |
89 | 60 | 175 | XL |
90 | 61 | 175 | XL |
91 | 62 | 175 | XL |
93 | 63 | 175 | XXL |
94 | 64 | 175 | XXL |
95 | 65 | 175 | XXL |
96 | 66 | 175 | XXL |
Bạn có thể nhờ cửa hàng xe đạp để đo kích cỡ sườn phù hợp nhất. |
- Cách tốt nhất để đo inseam là bạn nên cởi giày ra đi chân trần và đứng dựa vào tường. Đặt chân của bạn cách xa nhau.
- Đặt 1 cuốn sách vào giữa hai chân của bạn khi đứng ở vị thế bình thường để nó ép lên phía trên háng giống như bạn đang ngồi trên yên xe đạp.
- Đánh dấu bằng bút chì vị trí trên tường điểm phía trên của cuốn sách.
- Đo khoảng cách từ điểm đánh dấu trên tường tới nền nhà. Khoảng cách này được gọi là inseam của bạn.
Chiều dài chân / Inseam (cm) | Gióng đứng / Seat Tube (cm) | Kích cỡ giò dĩa / Crank Size (mm) | Cỡ sườn / Size |
---|---|---|---|
64 | 13 | 170 | XXS |
65 | 13 | 170 | XXS |
66 | 14 | 170 | XXS |
67 | 14 | 170 | XXS |
69 | 14 | 170 | XS |
70 | 15 | 170 | S |
71 | 15 | 170 | S |
72 | 15 | 170-175 | S |
74 | 16 | 170-175 | S |
75 | 16 | 170-175 | S |
76 | 16 | 175 | S |
77 | 17 | 175 | M |
79 | 17 | 175 | M |
80 | 17 | 175 | M |
81 | 18 | 175 | M |
83 | 18 | 175 | M |
84 | 19 | 175 | L |
85 | 19 | 175-180 | L |
86 | 19 | 175-180 | L |
88 | 20 | 180 | L |
89 | 20 | 180 | L |
90 | 20 | 180 | L |
91 | 21 | 180 | XL |
93 | 21 | 180 | XL |
94 | 21 | 180 | XL |
95 | 22 | 180 | XL |
96 | 22 | 180 | XL |
Bạn có thể nhờ cửa hàng xe đạp để đo kích cỡ sườn phù hợp nhất. |
- Cách tốt nhất để đo inseam là bạn nên cởi giày ra đi chân trần và đứng dựa vào tường. Đặt chân của bạn cách xa nhau.
- Đặt 1 cuốn sách vào giữa hai chân của bạn khi đứng ở vị thế bình thường để nó ép lên phía trên háng giống như bạn đang ngồi trên yên xe đạp.
- Đánh dấu bằng bút chì vị trí trên tường điểm phía trên của cuốn sách.
- Đo khoảng cách từ điểm đánh dấu trên tường tới nền nhà. Khoảng cách này được gọi là inseam của bạn.
Chiều dài chân / Inseam (cm) | Gióng đứng / Seat Tube (cm) | Kích cỡ giò dĩa / Crank Size (mm) | Cỡ sườn / Size |
---|---|---|---|
64 | 43 | 165 | XXS |
65 | 44 | 165 | XXS |
66 | 45 | 165 | XXS |
67 | 46 | 165 | XXS |
69 | 47 | 165 | XS |
70 | 47 | 165 | XS |
71 | 48 | 165 | XS |
72 | 49 | 165-170 | XS |
74 | 50 | 165-170 | S |
75 | 51 | 165-170 | S |
76 | 52 | 170 | S |
77 | 53 | 170 | S |
79 | 54 | 170 | S |
80 | 54 | 170-172.5 | M |
81 | 55 | 170-172.5 | M |
83 | 56 | 170-172.5 | M/L |
84 | 57 | 172.5 | M/L |
85 | 58 | 172.5 | L |
86 | 59 | 172.5-175 | L |
88 | 60 | 172.5-175 | XL |
89 | 60 | 175 | XL |
90 | 61 | 175 | XL |
91 | 62 | 175 | XL |
93 | 63 | 175 | XXL |
94 | 64 | 175 | XXL |
95 | 65 | 175 | XXL |
96 | 66 | 175 | XXL |
Bạn có thể nhờ cửa hàng xe đạp để đo kích cỡ sườn phù hợp nhất. |
- Bạn có thể dễ dàng đo chiều cao bằng cách đi chân không và không mang gì trên đầu, đứng dựa vào tường dùng bút chì đánh dấu phần đỉnh đầu, sau đó bạn đo khoảng cách từ điểm đánh dấu tới chân tường đó là chiều cao của bạn.
Chiều cao / Height (cm) | Sườn xe / Top Tube (in / cm) | Kích cỡ giò dĩa / Crank Size (mm) | |
---|---|---|---|
122 | 15.0 / 38,1 | 150 | |
124 | 15.0-15.5 / 38,1 – 39,37 | 150-155 | |
127 | 15.0-16.0 / 38,1 – 40,64 | 150-160 | |
130 | 15.5-16.0 / 39,37 – 40,64 | 155-160 | |
132 | 16.0-16.5 / 40,64 – 41,91 | 155-160 | |
135 | 16.0-16.5 / 40,64 – 41,91 | 155-160 | |
137 | 16.5-17.0 / 41,91 – 43,18 | 160-165 | |
140 | 17.0-17.5 / 43,18 – 44,45 | 160-165 | |
142 | 17.0-17.5 / 43,18 – 44,45 | 160-165 | |
145 | 17.5-18.0 / 44,45 – 45,72 | 165-170 | |
147 | 17.5-18.0 / 44,45 – 45,72 | 165-170 | |
150 | 18.0-18.5 / 45,72 – 46,99 | 165-170 | |
152 | 18.5-19.0 / 46,99 – 48,26 | 170-175 | |
155 | 18.5-19.0 / 46,99 – 48,26 | 170-175 | |
157 | 19.0-19.5 / 48,26 – 49,53 | 170-175 | |
160 | 19.5-20.0 / 49,53 – 50,8 | 175-180 | |
163 | 19.5-20.0 / 49,53 – 50,8 | 175-180 | |
165 | 20.0-20.5 / 50,8 – 52,07 | 175-180 | |
168 | 20.0-20.5 / 50,8 – 52,07 | 175-180 | |
170 | 20.5-21.0 / 52,07 – 53,34 | 175-180 | |
173 | 21.5-21.5 / 53,34 – 53,34 | 180-185 | |
175 | 21.5-21.5 / 53,34 – 53,34 | 180-185 | |
178 | 21.5-22.0 / 53,34 – 55,88 | 180-185 | |
180 | 22 / 55,88 | 185 | |
183 | 22 / 55,88 | 185 | |
Bạn có thể nhờ cửa hàng xe đạp để đo kích cỡ sườn phù hợp nhất. |
- Bạn có thể dễ dàng đo chiều cao của bé bằng cách cho bé đi chân không đứng sát tường, dùng bút chì để đánh dấu đỉnh đầu, phần ngòi bút chạm tường, sau đó bạn đo khoảng cách từ điểm đánh dấu tới chân tường là có chiều cao của trẻ..
Chiều cao / Height (cm) | Tuổi / Age (yrs) | Cỡ bánh xe / Wheel Diameter (in) | |
---|---|---|---|
85-110 | 2-5 | Balance Bike | |
85-100 | 2-4 | 12 | |
95-110 | 3-5 | 14 | |
110-120 | 5-7 | 16 | |
120-135 | 7-9 | 20 | |
135-145 | 9-11 | 24 | |
145+ | 11+ | 26 | |
Bạn có thể nhờ cửa hàng xe đạp để đo kích cỡ sườn phù hợp nhất. |
Trên đây là các bước tham khảo để bạn có thể tìm được cho mình một khung sườn xe đạp phù hợp với nhu cầu của bạn. iRace chúc bạn có những chuyến đạp xe vui vẻ.